Chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 sinh con năm nào tốt, hợp tuổi?

Bởi tonghopsite

Contents

Xem tuổi chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 nên sinh con năm nào thì tốt đẹp, hợp tuổi bố mẹ nhất để mang lại may mắn, thành công cho cả con và gia đình?

Xem tuổi sinh con, nếu lựa chọn được năm thích hợp để sinh con, không những cha mẹ hoàn toàn có thể củng cố niềm hạnh phúc mái ấm gia đình, thậm chí còn em bé sẽ mang lại như mong muốn để cha mẹ có thời cơ thăng chức, quy trình nuôi dạy con sau này cũng thuận tiện hơn .
Để nhìn nhận được sự xung hợp tuổi con với cha mẹ cần dựa vào những tiêu chuẩn như : Ngũ hành sinh khắc, Thiên can xung hợp và Địa chi xung hợp, từ đó sẽ đưa ra Kết luận nhìn nhận cụ thể sự xung hợp giữa những yếu tố .

a. Ngũ hành sinh khắc

Đây là yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con. Thông thường, con hợp cha mẹ là Tiểu Cát (1,5 điểm), cha mẹ hợp con là Đại Cát (2 điểm), con không hợp với cha mẹ là Tiểu Hung (0 điểm), cha mẹ không hợp với con là Đại Hung (0 điểm). Do đó theo tuvingaynay.com chúng ta cần tránh Đại Hung. Tốt nhất là Ngũ hành cha mẹ tương sinh với con, bình hòa (1 điểm) là không tương sinh và không tương khắc với con.

b. Thiên can xung hợp

Thiên can được đánh số theo chu kỳ luân hồi 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can có những cặp tương xung ( xấu ) và tương hóa ( tốt ). Thiên can của cha mẹ tương hóa ( 1 điểm ) với con là tốt nhất, bình hòa ( 0,5 điểm ) là không tương hóa và không tương xung với con .

c. Địa chi xung hợp

Địa chi được đánh số theo chu kỳ luân hồi 12 năm, tương ứng 12 con Giáp cho những năm. Hợp xung của Địa chi gồm có Tương hình ( trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau ), Lục xung ( 6 cặp tương xung ), Lục hại ( 6 cặp tương hại ), Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp ( 2 điểm ) với con là tốt nhất, bình hòa ( 1 điểm ) là không tương hợp và không tương xung với con .

Vậy chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 sinh con năm nào tốt, hợp tuổi cha mẹ ?

Tuổi Giáp Tuất 1994 mệnh gì?

Nam và nữ mạng sinh năm 1994 tuổi Giáp Tuất, tức tuổi con chó. Thường gọi là Thủ Thân Chi Cẩu, tức Chó Giữ Mình. Mệnh Hỏa – Sơn Đầu Hỏa – nghĩa là lửa trên núi .
Theo tử vi thời nay, người sinh năm 1994 tuổi con Chó
Can chi ( tuổi theo lịch âm ) : Giáp Tuất
Xương con chó, tướng tinh con ngựa
Con nhà Xích đế – Cô bần
Mệnh người sinh năm 1994 : Sơn Đầu Hỏa
Tương sinh với mệnh : Mộc và Thổ

Tương khắc với mệnh : Thủy và Kim
Cung mệnh nam : Càn thuộc Tây tứ trạch
Cung mệnh nữ : Ly thuộc Đông tứ trạch
Đọc thêm : Sinh năm 1994 mệnh gì ? Những điều cần biết về người tuổi Giáp Tuất

Tuổi Đinh Sửu 1997 mệnh gì?

Nam và nữ mạng sinh năm 1997 tuổi Đinh Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Hồ Nội Chi Ngưu, tức trâu trong hồ nước. Mệnh Thủy – Giản Hạ Thủy – nghĩa là nước khe suối .
Xem tử vi thời nay, người sinh năm 1997 cầm tinh con Trâu
Can chi ( tuổi theo lịch âm ) : Đinh Sửu
Xương con trâu, tướng tinh con trùng
Con nhà Hắc đế – Cô bần
Mệnh người sinh năm 1997 : Giản Hạ Thủy
Tương sinh với mệnh : Mộc và Kim
Tương khắc với mệnh : Hỏa và Thổ
Cung mệnh nam : Chấn thuộc Đông tứ trạch
Cung mệnh nữ : Chấn thuộc Đông tứ trạch
Mời bạn tìm hiểu thêm : Sinh năm 1997 mệnh gì ? Những điều cần biết về người tuổi Đinh Sửu

Chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 sinh con năm nào tốt, hợp tuổi?

1. Chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2021 có tốt không?

Nam và nữ mạng sinh năm 2021 tuổi Tân Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Lộ Đồ Chi Ngưu, tức Trâu trên đường. Mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ – nghĩa là Đất trên tường thành .

Niên mệnh của con là Thổ, niên mệnh của bố là Hỏa, niên mệnh của mẹ là Thủy. Như vậy: 

Niên mệnh bố tương sinh với niên mệnh con vì Hỏa sinh Thổ. Mệnh bố làm lợi cho mệnh con. => Đại cát

Niên mệnh con tương khắc với niên mệnh mẹ vì Thổ khắc Thủy. Mệnh con bất lợi cho mệnh mẹ. => Tiểu hung

Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 2/4 điểmĐiểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc : 2/4 điểm
Tân, thiên can của bố là Giáp, thiên can của mẹ là Đinh. Như vậy:

Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình

Thiên can của con trực xung với thiên can của mẹ vì Tân khắc Đinh => Hung

Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0.5/2 điểmThiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm thiên can xung hợp : 0.5 / 2 điểm
Sửu, địa chi của bố là Tuất, địa chi của mẹ là Sửu. Như vậy:

Địa chi của bố và địa chi của con phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) và phạm Tương hình (Sửu – Mùi – Tuất chống nhau) => Hung

Địa chi của mẹ và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình

Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 1/4 điểmĐịa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm địa chi xung hợp : 1/4 điểm
Năm 2021 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố / mẹ và con khá thấp ( 3.5 / 10 điểm ). Như vậy, tuổi chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 không hợp tuổi sinh con năm 2021 .

2. Chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2022 có tốt không?

Nam và nữ mạng sinh năm 2022 tuổi Nhâm Dần, tức tuổi con hổ. Thường gọi là Quá Lâm Chi Hổ, tức Hổ qua rừng. Mệnh Kim – Kim Bạch Kim – nghĩa là Vàng bạch kim .

Niên mệnh của con là Kim, niên mệnh của bố là Hỏa, niên mệnh của mẹ là Thủy. Như vậy: 

Niên mệnh bố tương khắc với niên mệnh con vì Hỏa khắc Kim. Mệnh bố không tốt cho mệnh con. => Đại hung

Niên mệnh con tương sinh với niên mệnh mẹ vì Kim sinh Thủy. Mệnh con làm lợi cho mệnh mẹ=> Tiểu cát

Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 1.5/4 điểmĐiểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc : 1.5 / 4 điểm
Nhâm, thiên can của bố là Giáp, thiên can của mẹ là Đinh. Như vậy:

Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình

Thiên can của mẹ và thiên can của con tương hợp vì Đinh hợp Nhâm => Cát

Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1.5/2 điểmThiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm thiên can xung hợp : 1.5 / 2 điểm
Dần, địa chi của bố là Tuất, địa chi của mẹ là Sửu. Như vậy:

Địa chi của bố và địa chi của con đạt Tam Hợp (Dần – Ngọ – Tuất) => Cát

Địa chi của mẹ và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình

Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 3/4 điểmĐịa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm địa chi xung hợp : 3/4 điểm
Năm 2022 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố / mẹ và con thông thường ( 6/10 điểm ). Như vậy, tuổi chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 hoàn toàn có thể sinh con năm 2022 .

3. Chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2023 có tốt không?

Nam và nữ sinh năm 2023 tuổi Quý Mão, tức tuổi con mèo. Thường gọi là Quá Lâm Chi Mão, tức Mèo qua rừng. Mệnh Kim – Kim Bạch Kim – nghĩa là Vàng bạch kim .

Niên mệnh của con là Kim, niên mệnh của bố là Hỏa, niên mệnh của mẹ là Thủy. Như vậy: 

Niên mệnh bố tương khắc với niên mệnh con vì Hỏa khắc Kim. Mệnh bố không tốt cho mệnh con. => Đại hung

Niên mệnh con tương sinh với niên mệnh mẹ vì Kim sinh Thủy. Mệnh con làm lợi cho mệnh mẹ=> Tiểu cát

Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 1.5/4 điểmĐiểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc : 1.5 / 4 điểm
Quý, thiên can của bố là Giáp, thiên can của mẹ là Đinh. Như vậy:

Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình

Thiên can của mẹ và thiên can của con trực xung vì Đinh khắc Quý => Hung

Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0.5/2 điểm

Thiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy:Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0.5/2 điểm

Mão, địa chi của bố là Tuất, địa chi của mẹ là Sửu. Như vậy:

Địa chi của bố và địa chi của con đạt Lục Hợp (Mão hợp Tuất) => Cát

Địa chi của mẹ và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình

Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 3/4 điểmĐịa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm địa chi xung hợp : 3/4 điểm
Năm 2023 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố / mẹ và con ở mức trung bình ( 5/10 điểm ). Như vậy, tuổi chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 hoàn toàn có thể sinh con năm 2023 .

4. Chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2024 có tốt không?

Nam và nữ sinh năm 2024 tuổi Giáp Thìn, tức tuổi con rồng. Thường gọi là Phục Đầm Chi Lâm, tức Rồng ẩn ở đầm. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – nghĩa là Lửa ngọn đèn .

Niên mệnh của con là Hỏa, niên mệnh của bố là Hỏa, niên mệnh của mẹ là Thủy. Như vậy: 

Niên mệnh con và niên mệnh bố không sinh không khắc với nhau vì Hỏa hòa Hỏa => Bình

Niên mệnh mẹ tương khắc với niên mệnh con vì Hỏa khắc Thủy. Mệnh mẹ bất lợi cho mệnh con. => Đại hung

Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 1/4 điểmĐiểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc : 1/4 điểm
Giáp, thiên can của bố là Giáp, thiên can của mẹ là Đinh. Như vậy:

Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình

Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình

Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểmThiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm thiên can xung hợp : 50% điểm
Thìn, địa chi của bố là Tuất, địa chi của mẹ là Sửu. Như vậy:

Địa chi của bố và địa chi của con phạm Lục Xung (Thìn xung Tuất) và phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) => Hung

Địa chi của mẹ và địa chi của con phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) => Hung

Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 0.5/4 điểmĐịa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm địa chi xung hợp : 0.5 / 4 điểm
Năm 2024 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố / mẹ và con khá thấp ( 2.5 / 10 điểm ). Như vậy, tuổi chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 không hợp tuổi sinh con năm 2024 .

5. Chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2025 có tốt không?

Nam và nữ sinh năm 2025 tuổi Ất Tỵ, tức tuổi con rắn. Thường gọi là Xuất Huyệt Chi Xà, tức Rắn rời hang. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – nghĩa là Lửa ngọn đèn .

Niên mệnh của con là Hỏa, niên mệnh của bố là Hỏa, niên mệnh của mẹ là Thủy. Như vậy: 

Niên mệnh con và niên mệnh bố không sinh không khắc với nhau vì Hỏa hòa Hỏa => Bình

Niên mệnh mẹ tương khắc với niên mệnh con vì Hỏa khắc Thủy. Mệnh mẹ bất lợi cho mệnh con. => Đại hung

Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 1/4 điểmĐiểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc : 1/4 điểm
Ất, thiên can của bố là Giáp, thiên can của mẹ là Đinh. Như vậy:

Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình

Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình

Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểmThiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm thiên can xung hợp : 50% điểm
Tị, địa chi của bố là Tuất, địa chi của mẹ là Sửu. Như vậy:

Địa chi của bố và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình

Địa chi của mẹ và địa chi của con đạt Tam Hợp (Tỵ – Dậu – Sửu) => Cát

Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 3/4 điểmĐịa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm địa chi xung hợp : 3/4 điểm
Năm 2025 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố / mẹ và con ở mức trung bình ( 5/10 điểm ). Như vậy, tuổi chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 hoàn toàn có thể sinh con năm 2025 .

6. Chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2026 có tốt không?

Nam và nữ sinh năm 2026 tuổi Bính Ngọ, tức tuổi con ngựa. Thường gọi là Hành Lộ Chi Mã, tức ngựa chiến chạy trên đường. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – nghĩa là Nước trên trời .

Niên mệnh của con là Thủy, niên mệnh của bố là Hỏa, niên mệnh của mẹ là Thủy. Như vậy: 

Niên mệnh con tương khắc với niên mệnh bố vì Thủy khắc Hỏa. Mệnh con không tốt cho mệnh bố. => Tiểu hung

Niên mệnh con và niên mệnh mẹ không sinh không khắc với nhau vì Thủy hòa Thủy => Bình

Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 1/4 điểmĐiểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc : 1/4 điểm
Bính, thiên can của bố là Giáp, thiên can của mẹ là Đinh. Như vậy:

Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình

Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình

Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểmThiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm thiên can xung hợp : 50% điểm
Ngọ, địa chi của bố là Tuất, địa chi của mẹ là Sửu. Như vậy:

Địa chi của bố và địa chi của con đạt Tam Hợp (Dần – Ngọ – Tuất) => Cát

Địa chi của mẹ và địa chi của con phạm Lục Hại (Sửu hại Ngọ) => Hung

Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 2/4 điểmĐịa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm địa chi xung hợp : 2/4 điểm
Năm 2026 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố / mẹ và con khá thấp ( 4/10 điểm ). Như vậy, tuổi chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 không hợp tuổi sinh con năm 2026 .

7. Chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2027 có tốt không?

Nam và nữ sinh năm 2027 tuổi Đinh Mùi, tức tuổi con dê. Thường gọi là Thất Quần Chi Dương, tức Dê lạc đàn. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – nghĩa là Nước trên trời .

Niên mệnh của con là Thủy, niên mệnh của bố là Hỏa, niên mệnh của mẹ là Thủy. Như vậy: 

Niên mệnh con tương khắc với niên mệnh bố vì Thủy khắc Hỏa. Mệnh con không tốt cho mệnh bố. => Tiểu hung

Niên mệnh con và niên mệnh mẹ không sinh không khắc với nhau vì Thủy hòa Thủy => Bình

Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 1/4 điểmĐiểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc : 1/4 điểm
Đinh, thiên can của bố là Giáp, thiên can của mẹ là Đinh. Như vậy:

Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình

Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình

Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểmThiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm thiên can xung hợp : 50% điểm
Mùi, địa chi của bố là Tuất, địa chi của mẹ là Sửu. Như vậy:

Địa chi của bố và địa chi của con phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) và phạm Tương hình (Sửu – Tuất – Mùi chống nhau) => Hung

Địa chi của mẹ và địa chi của con vừa phạm Lục Xung (Sửu xung Mùi), phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) lại vừa phạm Tương hình (Sửu – Mùi – Tuất chống nhau) => Hung

Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 0/4 điểmĐịa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm địa chi xung hợp : 0/4 điểm
Năm 2027 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố / mẹ và con khá thấp ( 2/10 điểm ). Như vậy, tuổi chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 không hợp tuổi sinh con năm 2027 .

Các năm khác sinh con hợp với hai bạn là : 2019 ( 7/10 điểm ), 2029 ( 6.5 / 10 điểm ), 2032 ( 7.5 / 10 điểm ), 2037 ( 6.5 / 10 điểm ), 2040 ( 6/10 điểm ), 2041 ( 6.5 / 10 điểm ) .

Theo tuvingaynay.com!

Chồng Giáp Tuất vợ Đinh Sửu sinh con năm 2021 có tốt không? Năm 2021 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố / mẹ và con khá thấp ( 3.5 / 10 điểm ). Như vậy, tuổi chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 không hợp tuổi sinh con năm 2021. Chồng 1994 vợ 1997 sinh con năm 2022 có tốt không? Năm 2022 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố / mẹ và con thông thường ( 6/10 điểm ). Như vậy, tuổi chồng Giáp Tuất 1994 vợ Đinh Sửu 1997 hoàn toàn có thể sinh con năm 2022. Chồng 1994 vợ 1997 sinh con năm nào tốt? Các năm sinh con hợp với hai bạn là : 2019 ( 7/10 điểm ), 2022 ( 6/10 điểm ), 2029 ( 6.5 / 10 điểm ), 2032 ( 7.5 / 10 điểm ), 2037 ( 6.5 / 10 điểm ), 2040 ( 6/10 điểm ), 2041 ( 6.5 / 10 điểm ).

You may also like

Để lại bình luận